Những ứng dụng phổ biến của tấm chịu mài mòn bề mặt là gì?
Ưu điểm cốt lõi của tấm chống mài mòn là lớp chống mài mòn có thể được tùy chỉnh theo điều kiện làm việc (như độ cứng cao, khả năng chống va đập, chống ăn mòn và chịu nhiệt độ cao). Do đó, nó được sử dụng rộng rãi trong các linh kiện thiết bị quan trọng có độ mài mòn cao, chịu va đập mạnh và điều kiện làm việc phức tạp. Các trường hợp phổ biến được phân loại theo ngành như sau:

1. Ngành khai thác mỏ/vật liệu xây dựng (tác động lớn + hao mòn nghiêm trọng)
Thiết bị nghiền: Lớp lót chống mài mòn hàn, tấm hàm, thành máy nghiền hình nón và tấm va đập cho máy nghiền (để chống va đập và mài mòn trong quá trình nghiền quặng);
Thiết bị vận chuyển: Lớp cao su lót cho puli băng tải và lớp lót phễu/máng (để giảm thiểu tác động và mài mòn do vật liệu rơi xuống);
Thiết bị nghiền: Lớp lót chống mài mòn hàn cho máy nghiền bi và máy nghiền than (để giảm thiểu sự mài mòn do bi thép và vật liệu gây ra).
2. Ngành công nghiệp máy móc xây dựng (Mài mòn di động + Tác động)
Máy đào: Răng gầu đào, sàn gầu đào và đầu răng xới (mài mòn nhiều do tiếp xúc với sỏi/đá và va chạm khi đào);
Thiết bị di chuyển bằng xẻng: Gầu xúc, lưỡi ủi đất và lưỡi san gạt đất (bị mài mòn do hoạt động san lấp đất/khai thác);
Máy đầm: Vành bánh xe lăn (ma sát do đầm nén trên đường/tại chỗ)
3. Ngành điện/năng lượng (Chống mài mòn + Chống nhiệt/ăn mòn)
Phát điện nhiệt/sinh khối: Tấm chịu mài mòn của máy nghiền than, máng nạp than và ống thả than (Viên than/sinh khối có thể bị mài mòn; một số lớp lót phải chịu được nhiệt độ 300-500°C);
Năng lượng mới (Gió/Thủy điện): Hộp số tua bin gió và thanh dẫn hướng cửa thủy điện (Yêu cầu về độ mài mòn thấp và độ tin cậy cao đòi hỏi phải có lớp tấm chống mài mòn để tăng cường độ cứng bề mặt);
4. Ngành luyện kim/hóa chất (Chống mài mòn + Chống ăn mòn/ Nhiệt độ cao)
Luyện kim: Chuông/phễu lò cao, vòi phun oxy chuyển đổi, con lăn đúc liên tục (chịu nhiệt độ cao + chống ăn mòn từ thép nóng chảy/xỉ);
Ngành công nghiệp hóa chất: Đường ống vận chuyển vật liệu axit/kiềm, lớp lót lò phản ứng và cánh khuấy (lớp chống mài mòn phải tương thích với sự ăn mòn của axit và kiềm, chẳng hạn như lớp phủ hợp kim gốc niken);
Kim loại màu: Cánh quạt máy tuyển nổi quặng đồng/nhôm và máng băng tải (mài mòn bùn + ăn mòn nhẹ)
5. Ngành vận tải/cảng biển (Mài mòn tải trọng nặng)
Cảng và bến cảng: Phễu dỡ hàng của tàu và lớp lót cần cẩu xếp chồng/thu hồi (để bảo vệ chống lại sự mài mòn do va chạm khi xếp dỡ quặng/than);
Vận chuyển khai thác mỏ: Tấm chống mài mòn cho tấm thùng xe tải khai thác mỏ và gầu xe ben (để bảo vệ chống mài mòn do vật liệu có tải trọng nặng và giảm biến dạng);
Vận tải đường sắt: Đường ray chuyển hướng và rãnh bánh xe (để bảo vệ chống lại sự mài mòn do ma sát lâu dài và kéo dài tuổi thọ thông qua sửa chữa mối hàn).

6. Ngành công nghiệp máy móc nói chung (Gia cố chống mài mòn cục bộ)
Máy bơm và van: Thân/cánh quạt máy bơm bùn, bề mặt bịt kín van chặn (mài mòn chất lỏng + mài mòn hạt rắn);
Máy công cụ: Thanh dẫn hướng máy công cụ, cạnh cắt khuôn (Mài mòn cục bộ do cắt/dập kim loại; sửa chữa bằng tấm ốp chống mài mòn thay vì thay thế hoàn toàn)
Bất cứ nơi nào có xu hướng hao mòn và cần độ bền lâu dài, thì nên sử dụng tấm ốp chống mài mòn - điều này không chỉ làm giảm tổng chi phí thiết bị (không cần sử dụng thép chống mài mòn đắt tiền trên toàn bộ thiết bị) mà còn đặc biệt làm tăng tuổi thọ của các bộ phận quan trọng.
